Kiến thức kinh doanh Kinh nghiệm kinh doanh Kinh doanh mỹ phẩm cần điều kiện gì? Quy định thủ tục công bố mỹ phẩm

Kinh doanh mỹ phẩm cần điều kiện gì? Quy định thủ tục công bố mỹ phẩm

Là lĩnh vực kinh doanh phổ biến nhất hiện nay tuy nhiên, không ít người bán vẫn rất “mơ hồ” về tính pháp lý của chính hàng hóa do mình bán ra. Vậy làm thế nào để có thể kinh doanh mỹ phẩm hợp pháp? Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm trong nước và nhập khẩu là gì? Trình tự hồ sơ đăng ký công bố mỹ phẩm? Quy định lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam? 

 

Trong phạm vi bài viết này GenZ Làm Giàu Sẽ nêu một cách ngắn gọn và khái quát về các điều kiện kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam, giúp bạn có thêm các thông tin để bước vào hoạt động phát triển kinh doanh của mình được thuận tiện và suôn sẻ nhất.

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm là gì?

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm chủ đầu tư cần lưu ý

Mỹ phẩm là mặt hàng đặc thù chịu sự quản lý của các cấp cơ quan chuyên ngành là Cục quản lý Dược - Bộ y tế. Mỹ phẩm có nhiều loại (Tẩy trang, sữa rửa mặt, kem chống nắng, son, phấn nước, kem dưỡng, nước hoa, tinh chất…) cùng nhiều thương hiệu từ các quốc gia như Mỹ, Anh, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản.

 

Là ngành hàng có sự ảnh hưởng trực tiếp đến sắc đẹp, sức khỏe con người. Do đó để kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam, mọi cá nhân, chủ thể cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Khi bắt đầu kinh doanh mỹ phẩm, việc đầu tiên bạn cần làm là nắm rõ các điều kiện, quy định kinh doanh mỹ phẩm. Đó là các giấy tờ chứng nhận, giấy phép đăng ký kinh doanh mà khi các cơ quan thẩm quyền kiểm tra, bạn phải có đầy đủ. Vậy đó là những giấy tờ gì, cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết dưới đây!

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm đối với hộ kinh doanh

Để được cấp phép đăng ký kinh doanh hợp pháp, bạn cần đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến các cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cấp Quận/ Huyện để mở cửa hàng mỹ phẩm.

 

Giấy đăng ký hộ kinh doanh mỹ phẩm sẽ bao gồm các thông tin như:

  • Tên hộ kinh doanh: Lưu ý không được đặt trùng tên với các đơn vị đăng ký trước đó, dễ gây nhầm lẫn cho khách hàng.
  • Địa điểm kinh doanh: Phải có địa chỉ cụ thể, không điền tại khu chung cư tập thể hoặc đất dự án chưa được chuyển đổi, nhà xây trên đất nông nghiệp.
  • Ngành, nghề kinh doanh: Ghi rõ lĩnh vực kinh doanh - Ví dụ Buôn bán mỹ phẩm, sản xuất mỹ phẩm.
  • Vốn kinh doanh: Số vốn thực tế được chuẩn bị để mở cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm.
  • Họ và tên các nhân, hộ đại diện gia đình: Điền đầy đủ, chính xác họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân.
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân của các nhân.
  • Giấy tờ chứng minh trụ sở hoặc hợp đồng thuê nhà để kinh doanh.

Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh hợp pháp là chủ thể, cá nhân người đại diện phải trên 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi nhân sự. Trừ các đối tượng kinh doanh nhà nước, các đơn vị vũ trang, quân đội nhân dân, công viên chức,...Ngoài ra, khi đăng ký cá thể với hình thức mở cửa hàng, bạn cần đảm bảo các yếu tố khác như:

  • Tên hộ gia đình theo luật quy định của doanh nghiệp.
  • Giấy phép kinh doanh phải có mã ngành 4772 với nội dung buôn bán mỹ phẩm.
  • Có địa chỉ kinh doanh rõ ràng và đội ngũ nhân sự người lao động cụ thể.

Sau thời gian chờ đợi và nhận kết quả giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mỹ phẩm. Các cá nhân, chủ thể sẽ thực hiện các hoạt động khai thuế, loại thuế phải đóng là: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân sau đó ổn định hoạt động kinh doanh của mình.

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm đối với công ty doanh nghiệp

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm đối với công ty là câu hỏi đầu tiên bạn cần giải quyết trước khi bắt đầu bắt tay vào hoạt động kinh doanh của mình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thủ tục cần thiết sau đây.

  1. 1. Hồ sơ đăng ký

Bạn cần chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Sở kế hoạch đầu tư thuộc Tỉnh/ Thành phố nơi bạn muốn kinh doanh mỹ phẩm. Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên, hoặc cổ đông công ty (nếu là Công Ty TNHH hoặc Công Ty Cổ Phần).
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ đã được chứng thực: Thẻ căn cước, chứng minh nhân dân, hộ chiếu.
  • Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản ủy quyền hoặc tài liệu tương đương.
  • Quyết định góp vốn với các thành viên trong Công Ty.

Việc đăng ký kinh doanh này được thực hiện tại sở kế hoạch đầu tư. Thời gian xét duyệt thông thường sẽ trong 3-5 ngày.

  1. 2. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mỹ phẩm, yêu cầu bạn phải thông báo công khai trên cổng thông tin thông tin quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Do đó để tránh các tình trạng nhầm giữa các tên doanh nghiệp khác, bạn cần cân nhắc xem xét kỹ lưỡng trước khi đăng ký tên doanh nghiệp.

 

Trong những tình huống không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định về kinh doanh mỹ phẩm tại nghị định 50/2016/NĐ-CP.

  1. 3. Đăng ký con dấu

Là một doanh nghiệp lớn với nhiều giấy tờ, chứng từ cần kê khai kiểm định, bạn phải chuẩn bị số lượng, nội dung con dấu và thông báo mẫu con dấu tại sở kế hoạch và đầu tư.

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm online

Theo điều 03  nghị định số 39/2007/NĐ-CP những trường hợp cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, công việc không có địa điểm nhất định…thì không phải đăng ký kinh doanh. 

 

Ngoài ra, theo điều 13 Thông tư 47/2014/TT-BCT các cá nhân tổ chức hoạt động lĩnh vực xúc tiến thương mại có website cung cấp 1 trong các dịch vụ như khuyến mại trực tuyến, sàn thương mại điện tử, đấu giá trực tuyến thì cần phải đăng ký kinh doanh và đăng ký dưới dạng sàn thương mại điện tử với Bộ Công Thương.

 

Tóm lại: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh mỹ phẩm online đơn thuần, tự phát sẽ không cần đăng ký giấy phép kinh doanh, tuy nhiên trách nhiệm đăng ký thuộc về doanh nghiệp vận hành website, mạng xã hội có chuyên mục mua bán.

Công bố mỹ phẩm là gì? Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu tại Việt Nam

Công bố mỹ phẩm là gì? Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Hiện nay, bên cạnh hình thức mở cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm trong nước rất nhiều người còn ấp ủ dự định kinh doanh mỹ phẩm xách tay, mỹ phẩm nhập khẩu nhằm mở rộng danh mục hàng hóa cửa hàng và thu hút thêm nhiều người tiêu dùng để hoạt động kinh doanh được hiệu quả và phát triển hơn.

 

Tuy nhiên, kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu có cần điều kiện không? Công bố mỹ phẩm như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết dưới đây:

Công bố mỹ phẩm là gì?

Công bố mỹ phẩm là việc mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu tiến hành thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp số tiếp nhận phiếu công bố mỹ phẩm. Đồng nghĩa với việc phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính an toàn, chất lượng sản phẩm cũng như nguồn gốc xuất xứ của từng loại.

 

Mỹ phẩm nhập khẩu thường là hàng đạt tiêu chuẩn chất lượng cao của nhiều nhãn hiệu nổi tiếng ở các quốc gia sản xuất. Do đó để bước vào hoạt động kinh doanh, chủ thể doanh nghiệp cần có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được cục quản lý Dược - Bộ Y Tế cấp số tiếp nhận theo mẫu phụ lục số 01-MP tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT. Đây được xem là điều kiện kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu mà bắt buộc doanh nghiệp nào cũng phải có. Những sản phẩm khi được cấp số công bố tương đương với chứng nhận đảm bảo chất lượng giúp khách hàng tin tưởng lựa chọn và sử dụng.

 

Hoạt động kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu có mã ngành kinh tế Việt Nam là 4649. Đối tượng được đăng ký kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu là tất cả các cá nhân, tổ chức không thuộc quy định tại điều 13 luật doanh nghiệp.

Điều kiện công bố mỹ phẩm?

Doanh nghiệp công bố mỹ phẩm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Đơn vị công bố phải có ngành nghề kinh doanh mua bán, xuất nhập khẩu mỹ phẩm.
  • Doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm phải có giấy phép sản xuất hợp pháp.
  • Sản phẩm được công bố nằm trong danh sách được phép công bố.
  • Sản phẩm đảm bảo an toàn, chất lượng, lành tính, không chứa chất độc hại.
  • Đối với mỹ phẩm nhập khẩu cần có giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) tại quốc gia sản xuất và giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho đơn vị phân phối.

Thành phần hồ sơ công bố mỹ phẩm

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 06/TT-BYT,  Hồ sơ công bố mỹ phẩm gồm có:

  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (file mềm).
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu hoặc đơn vị sản xuất.
  • Bản chứng thực chữ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) bản chính hoặc bản sao.
  • Giấy phép hoạt động của nhà máy sản xuất có xác nhận đáp ứng các yêu cầu vệ sinh, an toàn và chất lượng hoặc Giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại nước sản xuất.
  • Phiếu kiểm nghiệm gốc của đơn vị sản xuất  hoặc phiếu kiểm nghiệm (GLP).
  • Cam kết của đơn vị sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố.

Lưu ý:  Để công bố lưu hành mỹ phẩm nhập khẩu, phải có đơn đăng ký lưu hành mỹ phẩm, giấy đăng ký kinh doanh, giấy ủy quyền từ nhà sản xuất. Giấy công bố sản phẩm mỹ phẩm sẽ dùng để xuất trình với cơ quan Hải Quan khi làm thủ tục nhập khẩu.

 

Hồ sơ sẽ được xét duyệt trong 3 ngày, nếu không hợp lệ sẽ được thông báo sửa đổi bổ sung trong vòng 5 ngày.

Thời hạn hiệu lực của phiếu công bố mỹ phẩm sẽ có hiệu lực trong 5 năm kể từ ngày cấp.

Trường hợp không bắt buộc công bố mỹ phẩm

Trong 1 số trường hợp sản phẩm mỹ phẩm không bắt buộc phải công bố bao gồm:

  • Nhập khẩu mỹ phẩm nhằm mục đích nghiên cứu hoặc kiểm nghiệm chất lượng cần gửi đến cục quản lý dược, số lượng tối đa 10 mẫu/ sản phẩm không bán trên thị trường.
  • Nhập khẩu mỹ phẩm với mục đích làm quà biếu, với số lượng nhỏ không vượt quá mức quy định về hàng hóa được áp dụng miễn thuế.
  • Mỹ phẩm được trưng bày tại các hội chợ triển lãm.

Điều kiện kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu

Điều kiện đăng ký kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp và mỹ phẩm thuộc diện nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam. Cụ thể:

 

Để kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu, ngoài thực hiện khai thông tin trên phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo mẫu phụ lục số 01-MP tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT. Thì tất cả các cần đáp ứng các điều kiện:

  • Được cục quản lý Dược - Bộ Y Tế cấp số tiếp nhận phiếu công bố mỹ phẩm còn hiệu lực, được phép nhập khẩu vào Việt Nam.
  • Có thủ tục nhập khẩu rõ ràng tại cơ quan Hải Quan theo quy định.
  • Công ty phải đáp ứng yêu cầu pháp lý về quản lý, sao lưu hồ sơ công bố và hồ sơ chất lượng sản phẩm.
  • Hàng hóa mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam được dán nhãn hiệu giống như hồ sơ gửi tới Bộ y tế, tuyệt đối không sang chiết hay thay đổi vỏ hộp.
  • Nhãn hiệu hàng hóa mỹ phẩm không trùng lẫn với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền ở Việt Nam.
  • Sản phẩm đảm bảo an toàn, chất lượng, lành tính, không chứa chất độc hại.

Điều kiện lưu hành mỹ phẩm tại thị trường Việt Nam

Điều kiện lưu hành mỹ phẩm tại Việt Nam

Để lưu hành mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam, doanh nghiệp kinh doanh cần thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm đến cục quản lý Dược - Việt Nam. Nội dung công bố theo quy định tại Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT theo phụ lục số 01-MP, bao gồm:

  • Tên nhãn hàng và tên sản phẩm.
  • Thông tin về nhà sản xuất.
  • Thông tin đơn vị doanh nghiệp chịu trách nhiệm đưa hàng hóa vào thị trường.
  • Thông tin về người đại diện pháp luật công ty.
  • Thông tin về công ty nhập khẩu.
  • Danh sách thành phần.
  • Cam kết.

Kết luận: Trên đây là điều kiện kinh doanh mỹ phẩm cùng các quy định về công bố mỹ phẩm tại thị trường Việt Nam mà bạn cần quan tâm và nắm rõ để đảm bảo hoạt động kinh doanh mỹ phẩm được thuận lợi nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay quan tâm về kinh nghiệm kinh doanh mỹ phẩm hiệu quả khác vui lòng để lại thông tin tại phần bình luận, GenZ Làm Giàu sẽ hỗ trợ và tư vấn. Chúc bạn kinh doanh thành công!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN